Android là một mã nguồn mở được ứng dụng cho thiết bị mobile như smartphone, máy tính bảng, điện thoại thông minh. Được phát triển bởi Open Handset Alliance và một số công ty. Android cung cấp một phương pháp tiếp cận thống nhất tới ứng dụng của sự phát triển thiết bị mobile, nó có nghĩa là người phát triển chỉ cần phát triển Android và khi lập trình android thì ứng dụng của họ sẽ được chạy trên nhiều thiết bị ứng dụng khác nhau với hệ là Android.
Ngày 27 tháng 6 năm 2012 , với nguồn tài nguyên trên Google, Google đã công bố phiên bản Android tiếp theo là Jelly Bean 4.1, sau phiên bản đầu tháng 9 năm 2008. Jelly Bean là một phiên bản với sự phát triển vượt bậc, với mục đích chính của sự phát triển là giao diện người dùng, xét cả về tính năng và hiệu suất.
Mã nguồn mở của Android là có sẵn, free và phần mềm nguồn mở đã được cấp phép. Google hầu như để public mã nguồn code dưới sự cấp phép của Apache phiên bản 2.0 và những phiên bản khác.
1. Tính năng của Android
Android là hệ thống mạnh được hỗ trợ 4GS Apple và hỗ trợ những tính năng rất tuyệt.
Một vài tính năng có trong danh sách dưới đây:
Tính năng | Mô tả |
---|---|
Beautiful UI | Android OS basic screen cung cấp giao diện người dùng đẹp mắt và thân thiện |
Connectivity | GSM/EDGE, IDEN, CDMA, EV-DO, UMTS, Bluetooth, Wi-Fi, LTE, NFC and WiMAX. |
Storage | SQLite, a lightweight relational database, mục đích để lưu trữ dữ liệu |
Media support | H.263, H.264, MPEG-4 SP, AMR, AMR-WB, AAC, HE-AAC, AAC 5.1, MP3, MIDI, Ogg Vorbis, WAV, JPEG, PNG, GIF, and BMP |
Messaging | SMS and MMS |
Web browser | Based on the open-source WebKit layout engine, coupled with Chrome’s V8 JavaScript engine supporting HTML5 and CSS3. |
Multi-touch | Android has native support for multi-touch which was initially made available in handsets such as the HTC Hero. |
Multi-tasking | User can jump from one task to another and same time various application can run simultaneously. |
Resizable widgets | Widgets are resizable, so users can expand them to show more content or shrink them to save space |
Multi-Language | Supports single direction and bi-directional text. |
GCM | Google Cloud Messaging (GCM) is a service that lets developers send short message data to their users on Android devices, without needing a proprietary sync solution. |
Wi-Fi Direct | A technology that lets apps discover and pair directly, over a high-bandwidth peer-to-peer connection. |
Android Beam | A popular NFC-based technology that lets users instantly share, just by touching two NFC-enabled phones together. |
2. Ứng dụng của Android
Ứng dụng trong Android thường được phát triển dựa trên ngôn ngữ Java sử dụng SDK.Khi mà đã phát triển, ứng dụng Andoid có thể được đóng gói dễ dàng và được bán hét với hầu hết các cửa hàng như Google Play, SlideME, Opera Mobile Store, Mobango, F-droid và Amazon Appstore.
Hơn một triệu thiết bị moblie sử dụng Android trên 190 nước trên thế giới. Nó được cài đặt rất nhiều dựa trên nền moblie và phát triển rất nhanh. Mọi ngày có hơn 1 triệu thiết bị Android mới được hoạt động rộng rãi.
Bài này, chúng tôi viết vơi mục đích và để dạy bạn cách làm thế nào để phát triển và đóng gói lại ứng dụng Android. Chúng ta sẽ bắt đầu từ cài đặt môi trường hoạt động khi chạy ứng dụng Android và sau đó đi sâu để nhìn được sự ảnh hưởng của ứng dụng Android.
3. Các mục trong ứng dụng Android
Dưới đây là rất nhiều ứng dụng của android:
4. Lịch sử hình thành Android
Tên mã nguồn của những loại mã android này hiện tại là từ A đến L như Aestro, Blender, Cupcake, Donut, Eclair, Froyo, Gingerbread, Honeycomb, Ice Cream Sandwitch, Jelly Bean, KitKat và Lollipop. Hãy bắt đầu hiểu về lịch sử của Android trong một trình tự sau:
5. Mức độ API là gì?
Mức độ API là một giá trị nguyên, cái mà được định nghĩa duy nhất của framework API được sửa đổi bởi sự cung cấp một phiên bản của nền tảng Android.
Phiên bản Android | API Level | Phiên bản Code | |
---|---|---|---|
Android 5.1 | 22 | LOLLIPOP_MR1 | |
Android 5.0 | 21 | LOLLIPOP | |
Android 4.4W | 20 | KITKAT_WATCH | KitKat for Wearables Only |
Android 4.4 | 19 | KITKAT | |
Android 4.3 | 18 | JELLY_BEAN_MR2 | |
Android 4.2, 4.2.2 | 17 | JELLY_BEAN_MR1 | |
Android 4.1, 4.1.1 | 16 | JELLY_BEAN | |
Android 4.0.3, 4.0.4 | 15 | ICE_CREAM_SANDWICH_MR1 | |
Android 4.0, 4.0.1, 4.0.2 | 14 | ICE_CREAM_SANDWICH | |
Android 3.2 | 13 | HONEYCOMB_MR2 | |
Android 3.1.x | 12 | HONEYCOMB_MR1 | |
Android 3.0.x | 11 | HONEYCOMB | |
Android 2.3.4Android 2.3.3 | 10 | GINGERBREAD_MR1 | |
Android 2.3.2Android 2.3.1Android 2.3 | 9 | GINGERBREAD | |
Android 2.2.x | 8 | FROYO | |
Android 2.1.x | 7 | ECLAIR_MR1 | |
Android 2.0.1 | 6 | ECLAIR_0_1 | |
Android 2.0 | 5 | ECLAIR | |
Android 1.6 | 4 | DONUT | |
Android 1.5 | 3 | CUPCAKE | |
Android 1.1 | 2 | BASE_1_1 | |
Android 1.0 | 1 | BASE |
Cung cấp bới: Trung tâm đào tạo lập trình php và dạy học photoshop chuyên nghiệp tại VietPro !